chinh-sach-ve-lao-dong-va-tien-luong

Những Chính Sách Mới Về Lao Động, Tiền Lương Áp Dụng Từ Tháng 2/2022

Dưới đây là các chính sách mới về bảo hiểm, lao động có hiệu lực từ tháng 2/2022 mà người lao động cần nắm rõ để bảo vệ quyền lợi của mình. Cùng HTDS tìm hiểu ngay nhé!

1. Điều chỉnh tiền lương & thu nhập tháng ĐÃ đóng BHXH

Nhằm bù đắp lại sự mất giá của đồng tiền tại các thời điểm khác nhau, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội mỗi năm đều có mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập đã đóng BHXH. Đây được gọi là hệ số trượt giá BHXH.

Hệ số trượt giá theo thông tư 36 (từ ngày 20/2/2022) có sự tăng nhẹ, chi tiết:

–   Giai đoạn đóng BHXH trước năm 1995: Tăng 0,09.

–   Giai đoạn đóng BHXH năm 1995: Tăng 0,08.

–   Giai đoạn đóng BHXH từ năm 1996 – 1999: Tăng 0,07.

–   Giai đoạn đóng BHXH từ năm 2000 – 2003: Tăng 0,06

–   Giai đoạn đóng BHXH từ năm 2004 – 2007: Tăng 0,05.

–   Giai đoạn đóng BHXH từ năm 2008 – 2009: Tăng 0,04.

–   Giai đoạn đóng BHXH từ năm 2010 – 2013: Tăng 0,03.

–   Giai đoạn đóng BHXH từ năm 2014 – 2020: Tăng 0,02.

So với năm 2021, hệ số này có phần “tăng nhẹ”, từ đó mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động cũng sẽ tăng. Do đó, các khoản tiền được tính dựa trên mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động như tiền bảo hiểm xã hội 1 lần, tiền hưu hàng tháng,…cũng tăng theo.

2. Tăng thời gian làm thêm tối đa của lao động thời vụ

Căn cứ vào thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH (có hiệu lực từ 1/2/2022) về việc tăng thời gian làm thêm tối đa của lao động thời vụ, nội dung chi tiết như sau:

Đối tượng áp dụng: Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn (đủ 12 tháng đến 36 tháng) và hợp đồng lao động vô thời hạn

Ngành áp dụng: công việc sản xuất có tính thời vụ trong ngành nông-lâm-ngư-diêm nghiệp đòi hỏi phải thu hoạch ngay hay chế biến ngay sau thu hoạch; Gia công hàng theo đơn đặt hàng, bị phụ thuộc vào thời điểm chủ hàng yêu cầu.

Thông tư quy định giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm như sau:

–   Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ.

–   Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm theo tuần, tháng được quy định:

·  Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số giờ làm thêm trong một tuần không quá 72 giờ (quy định hiện hành tại Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH là 64 giờ);

·  Tổng số giờ làm thêm trong một tháng không quá 40 giờ (quy định hiện hành tại Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH là 32 giờ);

·  Người sử dụng lao động quyết định lựa chọn áp dụng quy định tại điểm a hoặc quy định tại điểm b, ghi vào kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm.

–   Tổng số giờ làm thêm trong một năm đối với mỗi người lao động không quá 300 giờ.

Một số lưu ý quan trọng:

  Hàng tuần, người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24g liên tục) hoặc ít nhất 4 ngày nghỉ/tháng

  Nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca tiếp tục thực hiện theo quy định cũ của Bộ Luật Lao động và Nghị định số 145/2020/NĐ-CP

  Người sử dụng lao động phải sắp xếp lịch hợp lý để người lao động được nghỉ các ngày lễ, tết, hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác

  Rút ngắn thời gian làm việc đối với đối tượng nữ chưa thành niên, người cao tuổi

3. Tăng mức hỗ trợ cho người lao động từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước

HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI

–   TH1: Lao động phải về nước trước thời hạn do bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật đến mức không có khả năng tiếp tục làm việc tại nước ngoài. Mức hỗ trợ: 10tr-30tr/trường hợp

–   TH2: Hỗ trợ thân nhân của người lao động bị mất tích, chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Mức hỗ trợ: 40tr/trường hợp

–   TH3: Người lao động về trước hạn vì người sử dụng lao động ở nước ngoài giải thể, phá sản hoặc thu hẹp sản xuất vì lý do bất khả kháng. Mức hỗ trợ từ 7tr-20tr/trường hợp.

–   TH4: Người lao động về trước hạn do đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bị người sử dụng lao động ngược đãi, cưỡng bức,…Mức hỗ trợ 7tr-20tr/trường hợp

4. Điều chỉnh mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động:

–   Từ 1-2-2022, mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không vượt quá ≤ 0,5 tháng tiền lương cho mỗi 12 tháng làm việc. Hợp đồng lao động có thời hạn từ 36 tháng trở lên: ≤ 1,5 tháng tiền lương (Trước đó, mức trần thù lao môi giới xuất khẩu lao động tính đến hết ngày 31/1/2022 chỉ là ≤ 1 tháng lương/người lao động cho 1 năm hợp đồng.)

–   Bên cạnh đó, Phụ lục X Thông tư này còn công bố mức thù lao theo hợp đồng môi giới tại một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể như sau:

  • Mọi ngành, nghề tại thị trường Nhật Bản, Thái Lan: 0 đồng.
  • Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc) và Hàn Quốc: 0 đồng.
  • Lao động giúp việc gia đình tại Ma-lai-xi-a, Bru-nây và các nước Tây Á: 0 đồng.

Minh Châu.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *